spot_img

Trường Đại học Công nghệ ĐHQGHN (UET)

Giới thiệu

Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET) nổi tiếng về đào tạo các ngành kỹ thuật và công nghệ. UET là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam về lĩnh vực này, với quy mô đào tạo đạt hơn 9.000 sinh viên. Các ngành nổi bật nhất của trường bao gồm Công nghệ thông tin và Kỹ thuật máy tính. Trong bảng xếp hạng QS World University Rankings 2024, UET nằm trong nhóm 401-600 thế giới về lĩnh vực Kỹ thuật và Công nghệ. Đặc biệt, UET đang đầu tư mạnh vào đào tạo các ngành mới như Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông định hướng thiết kế vi mạch, Công nghệ vật liệu và Khoa học dữ liệu để đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực bán dẫn và vi mạch.

Tin Tức Mới Nhất

  • Website chính thức: uet.vnu.edu.vn
  • Website tuyển sinh: tuyensinh.uet.vnu.edu.vn
  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Mở thêm 4 ngành học mới:
    • Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông định hướng thiết kế vi mạch
    • Công nghệ vật liệu (chương trình Công nghệ vật liệu và Vi điện tử)
    • Khoa học dữ liệu (chương trình Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu)
    • Công nghệ sinh học (chương trình Công nghệ kỹ thuật sinh học)

  • Tăng chỉ tiêu tuyển sinh lên trên 4.000, cao hơn so với năm 2024 (2.960 chỉ tiêu)

  • Bổ sung 2 tổ hợp xét tuyển mới:
    • K01: Toán, Anh, Tin
    • Toán, Lý, Tin

  • Phương thức xét tuyển:
    • Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 (gồm chứng chỉ tiếng Anh quy đổi)
    • Xét tuyển theo chứng chỉ SAT, A-Level, ACT
    • Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức
    • Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định

  • Ngành có chỉ tiêu cao nhất:
    • Công nghệ thông tin: 480 chỉ tiêu
    • Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông định hướng thiết kế vi mạch: 480 chỉ tiêu

  • Ngành có chỉ tiêu thấp nhất: Công nghệ nông nghiệp với 60 chỉ tiêu

  • Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phòng thí nghiệm phục vụ các ngành mới

  • Bổ sung thêm giảng viên có trình độ tiến sĩ từ nước ngoài về giảng dạy

Thông Tin Tuyển Sinh

Dựa trên thông tin từ các nguồn đáng tin cậy, các phương thức xét tuyển năm 2025 của Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET) dự kiến như sau:

1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 để xét tuyển
  • Có thể kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế quy đổi
  • Chiếm khoảng 20-50% tổng chỉ tiêu

2. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế

  • Sử dụng các chứng chỉ SAT, A-Level, ACT
  • Chiếm khoảng 3% tổng chỉ tiêu
  • Yêu cầu điểm tối thiểu:
    • SAT: từ 1100/1600 điểm
    • A-Level: từ 60/100 điểm mỗi môn
    • ACT: từ 22/36 điểm

3. Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức

  • Sử dụng điểm thi HSA 2025
  • Chiếm khoảng 20-30% tổng chỉ tiêu
  • Yêu cầu điểm tối thiểu: 80/150 điểm

4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Áp dụng cho học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, tỉnh/thành phố
  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của ĐHQGHN
  • Chiếm khoảng 15-30% tổng chỉ tiêu

5. Xét tuyển kết hợp

  • Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
  • Chiếm khoảng 5-15% tổng chỉ tiêu
  • Yêu cầu điểm tối thiểu chứng chỉ tiếng Anh:
    • IELTS: từ 5.5
    • TOEFL iBT: từ 72
    • VSTEP: từ B2

Lưu ý:

  • HSA: Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức
  • SAT, A-Level, ACT: Các kỳ thi chuẩn hóa quốc tế
  • IELTS, TOEFL iBT: Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
  • VSTEP: Chứng chỉ tiếng Anh trong nước do Bộ GD&ĐT cấp

Trường có thể điều chỉnh tỷ lệ chỉ tiêu giữa các phương thức tùy theo tình hình thực tế. Thí sinh cần theo dõi thông báo chính thức từ trường để có thông tin cụ thể và chính xác nhất.

Chương Trình Đào Tạo

Các chương trình đào tạo và học phí năm 2025 của Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET):

  1. Chương trình đào tạo chuẩn:
  • Công nghệ thông tin
  • Kỹ thuật máy tính
  • Vật lý kỹ thuật
  • Cơ kỹ thuật
  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng
  • Công nghệ hàng không vũ trụ
  • Công nghệ nông nghiệp
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Kỹ thuật năng lượng
  • Hệ thống thông tin
  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
  • Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản
  • Kỹ thuật Robot

Học phí: 32-40 triệu đồng/năm học, tăng khoảng 5-10% so với năm trước.

  1. Chương trình đào tạo chất lượng cao:
  • Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
  • Công nghệ thông tin
  • Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Học phí: 40-50 triệu đồng/năm học, tăng khoảng 5-10% so với năm trước.

  1. Chương trình mới năm 2025:
  • Công nghệ sinh học (kết hợp với AI và Khoa học dữ liệu)

Học phí dự kiến: 35-45 triệu đồng/năm học.

Điều kiện xét tuyển chung:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định
  • Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng chất lượng đầu vào hoặc có chứng chỉ quốc tế thay thế

Phương thức xét tuyển:

  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN
  2. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
  3. Xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế
  4. Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Học bổng:

  • Học bổng Tài năng: 100% học phí toàn khóa, 53 suất
  • Học bổng Chu Văn An: 100% học phí toàn khóa, 15 suất
  • Học bổng Ngôi sao: 100% học phí toàn khóa, 15 suất
  • Học bổng K-T: dành cho sinh viên xuất sắc
  • Học bổng IMG: dành cho sinh viên tài năng
  • Học bổng MB: 200 triệu đồng cho sinh viên xuất sắc
  • Học bổng Đồng hành Vingroup: tối đa 100 triệu đồng/4 năm/sinh viên

Giải thích thuật ngữ:

  • Chương trình chuẩn: Chương trình đào tạo theo chuẩn của Bộ GD&ĐT
  • Chương trình chất lượng cao: Chương trình đào tạo nâng cao, có nhiều môn học bằng tiếng Anh
  • THPT: Trung học phổ thông
  • ĐHQGHN: Đại học Quốc gia Hà Nội
  • GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo

Ngành Học & Lĩnh Vực

Điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN (UET) như sau:

Nhóm ngành Công nghệ thông tin:

  • Công nghệ thông tin: 27,8
  • Khoa học máy tính: 27,58
  • Trí tuệ nhân tạo: 27,12
  • Hệ thống thông tin: 26,87
  • Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu: 26,92

Nhóm ngành Kỹ thuật:

  • Kỹ thuật máy tính: 26,97
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 27,05
  • Kỹ thuật Robot: 25,99
  • Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông: 26,3
  • Kỹ thuật năng lượng: 24,59

Nhóm ngành Cơ khí:

  • Cơ kỹ thuật: 26,03
  • Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử: 26,27

Các ngành khác:

  • Vật lý kỹ thuật: 25,24
  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng: 23,91
  • Công nghệ hàng không vũ trụ: 24,61
  • Thiết kế công nghiệp và đồ họa: 24,64
  • Công nghệ nông nghiệp: 22,5

Bài liên quan

- Advertisement -

Tin mới nhất