spot_img

Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 (UTC2)

Giới thiệu

Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 (UTC2) là một cơ sở đào tạo uy tín về lĩnh vực giao thông vận tải tại khu vực phía Nam. Trường nổi tiếng về đào tạo các ngành kỹ thuật và quản lý liên quan đến giao thông vận tải. Các ngành mạnh và uy tín nhất của trường bao gồm: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, và Kỹ thuật ô tô. Trong bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam năm 2023, UTC2 được xếp hạng thứ 30. Trường cũng nằm trong top 15 trường đại học hàng đầu Việt Nam và top 500 trường đại học châu Á theo bảng xếp hạng QS năm 2025.

Tin Tức Mới Nhất

Dựa trên các nguồn thông tin chính thức từ Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 (UTC2), sau đây là những thay đổi chính trong kế hoạch tuyển sinh năm 2025:

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 1.800 sinh viên (tăng 300 chỉ tiêu so với năm 2024)

  • Phương thức xét tuyển:

    • Giữ nguyên 4 phương thức như năm 2024
    • Bổ sung thêm phương thức xét tuyển kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
  • Tổ hợp xét tuyển:

    • Giữ nguyên 12 tổ hợp như năm 2024
    • Tất cả các tổ hợp đều có môn Toán
    • Môn Toán được nhân hệ số 2 trong tất cả các tổ hợp
  • Điểm mới:

    • Mở thêm ngành đào tạo mới: Kỹ thuật máy tính (chuyên sâu về chip bán dẫn)
    • Tăng chỉ tiêu cho ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông
  • Chính sách ưu tiên:

    • Áp dụng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên thay thế điểm thi/học bạ môn tiếng Anh
    • Ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
  • Thời gian xét tuyển:

    • Dự kiến công bố kết quả trúng tuyển đợt 1 vào cuối tháng 7/2025
    • Nhập học dự kiến từ giữa tháng 8/2025
  1. Giải thích thuật ngữ:
  • Phương thức xét tuyển: Cách thức trường đại học lựa chọn thí sinh, ví dụ dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, hay kết quả thi đánh giá năng lực riêng.

  • Tổ hợp xét tuyển: Nhóm các môn thi/học được dùng để tính điểm xét tuyển vào một ngành học cụ thể.

  • Hệ số môn thi: Trọng số điểm của một môn thi trong tổng điểm xét tuyển. Ví dụ môn Toán hệ số 2 nghĩa là điểm môn Toán được nhân đôi.

  • Xét tuyển thẳng: Thí sinh được tuyển thẳng vào trường mà không cần tham gia kỳ thi tuyển sinh, thường áp dụng cho học sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi học sinh giỏi.

Thông Tin Tuyển Sinh

Dựa trên thông tin tuyển sinh mới nhất từ Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 (UTC2), các phương thức xét tuyển năm 2025 như sau:

1. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  • Đối tượng: Thí sinh tham gia kỳ thi và đã tốt nghiệp THPT năm 2025
  • Điều kiện:
    • Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường công bố sau khi có kết quả thi
    • Không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 1.0
  • Cách tính điểm:
    • Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)
    • Môn Toán được nhân hệ số 2

2. Phương thức xét tuyển học bạ THPT

  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
  • Điều kiện:
    • Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT đạt từ 18.0 trở lên
    • Điểm trung bình từng môn trong tổ hợp không dưới 5.5 điểm
  • Cách tính điểm:
    • Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp của 3 năm THPT
    • Môn Toán được nhân hệ số 2

3. Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực

  • Đối tượng: Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2025
  • Điều kiện: Đạt điểm từ 700 điểm trở lên (thang điểm 1200)

4. Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Đối tượng:
    • Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
    • Thí sinh đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia
  • Điều kiện: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Lưu ý:

  • Thí sinh có thể đăng ký nhiều phương thức xét tuyển khác nhau
  • Với phương thức 1 và 2, thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế để thay thế điểm môn tiếng Anh
  • Trường sẽ công bố chi tiết chỉ tiêu cho từng phương thức sau khi có hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Chương Trình Đào Tạo

Dưới đây là thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo và học phí năm 2025 của Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 (UTC2):

Các chương trình đào tạo

1. Chương trình đào tạo chuẩn

  • Kỹ thuật cơ khí động lực (Mã ngành: 7520116-ĐS)

    • Chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt tốc độ cao
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Kỹ thuật điện (Mã ngành: 7520201-ĐS)

    • Chuyên ngành: Hệ thống điện đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, GT1 (Toán, Lý, Tin)
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Mã ngành: 7520216-ĐS)

    • Chuyên ngành: Điều khiển và thông tin tín hiệu đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, GT1 (Toán, Lý, Tin)
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Mã ngành: 7580205-ĐS)

    • Chuyên ngành: Đường sắt tốc độ cao
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07
  • Khai thác vận tải (Mã ngành: 7840101-ĐS)

    • Chuyên ngành: Khai thác và quản lý đường sắt tốc độ cao, Khai thác và quản lý đường sắt đô thị
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07

2. Chương trình đào tạo thuộc lĩnh vực vi mạch – bán dẫn

  • Kỹ thuật máy tính (Mã ngành: 7480106)

    • Chuyên sâu: Chip-bán dẫn (bao gồm lớp kỹ sư tài năng)
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, GT1 (Toán, Lý, Tin)
    • Chỉ tiêu: 90
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Mã ngành: 7520207-BD)

    • Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp
    • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D07, GT1 (Toán, Lý, Tin)
    • Chỉ tiêu: 50

Học phí năm 2025

  • Khối ngành III (Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng): 276.200 đồng/tín chỉ
  • Các ngành kỹ thuật khác: Chưa có thông tin cụ thể cho năm 2025

Lưu ý: Học phí có thể tăng khoảng 10% so với năm học trước.

Phương thức xét tuyển

  1. Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế

  2. Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ)

  3. Phương thức 3 (PT3):

    • Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2025 (cho các ngành tại Hà Nội)
    • Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2025 (cho các ngành tại Phân hiệu TP.HCM)
  4. Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy năm 2025 của ĐH Bách khoa Hà Nội (cho một số ngành tại Hà Nội)

Học bổng

Trường chưa công bố thông tin cụ thể về học bổng cho năm 2025. Thí sinh nên theo dõi website chính thức của trường để cập nhật thông tin mới nhất.

Giải thích thuật ngữ

  • Tổ hợp xét tuyển: Là nhóm các môn thi được sử dụng để xét tuyển vào một ngành học cụ thể.
  • THPT: Trung học phổ thông
  • ĐH: Đại học
  • UTC2: University of Transport and Communications – Campus 2 (Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2)
  • Kỹ sư tài năng: Chương trình đào tạo đặc biệt dành cho sinh viên xuất sắc, thường có thêm các môn học nâng cao và cơ hội thực tập, nghiên cứu tốt hơn.

Thí sinh cần lưu ý theo dõi thông tin tuyển sinh chính thức từ website của trường để có thông tin chính xác và cập nhật nhất về các chương trình đào tạo, học phí và học bổng cho năm 2025.

Ngành Học & Lĩnh Vực

Dưới đây là chi tiết các ngành và điểm chuẩn năm 2024 của Trường Đại học Giao thông vận tải – Cơ sở 2 (UTC2):

Ngành Kinh tế và Quản lý:

  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 25.86 điểm
  • Quản trị kinh doanh: 23.56 điểm
  • Kinh doanh quốc tế: 24.59 điểm
  • Tài chính – Ngân hàng: 24.07 điểm
  • Kế toán: 23.90 điểm

Ngành Kỹ thuật:

  • Kỹ thuật điện: 24.06 điểm
  • Kỹ thuật điện tử – viễn thông: 24.35 điểm
  • Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: 24.87 điểm
  • Công nghệ thông tin: 25.50 điểm
  • Kỹ thuật cơ khí: 23.25 điểm
  • Kỹ thuật cơ điện tử: 24.10 điểm
  • Kỹ thuật cơ khí động lực: 22.98 điểm

Ngành Xây dựng và Kiến trúc:

  • Kiến trúc: 22.05 điểm
  • Kỹ thuật xây dựng: 21.25 điểm
  • Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 20.00 điểm

Ngành Giao thông vận tải:

  • Khai thác vận tải: 25.33 điểm
  • Kinh tế vận tải: 24.25 điểm
  • Kỹ thuật hàng không: 25.80 điểm

Các ngành khác:

  • Ngôn ngữ Anh: 24.50 điểm
  • Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 23.18 điểm

Lưu ý:

  • Điểm chuẩn trên đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
  • Một số ngành có chương trình tiên tiến hoặc chất lượng cao có điểm chuẩn riêng, cao hơn so với chương trình đại trà.
  • Điểm chuẩn có thể thay đổi nhẹ trong những năm tiếp theo tùy thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký và chỉ tiêu tuyển sinh của trường.

Bài liên quan

- Advertisement -

Tin mới nhất