Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) – Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate. … By Anna Chan 8 Tháng bảy, 2024 0 59 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate. at cardinals or its Đáp án: itsthành “theirs” Giải thích: chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều) Dịch: Dù hầu hết những loài chim nhỏ tập trung theo nhóm ở những máng ăn được cung cấp bởi các nhà quan sát., chim giáo chủ đỏ tươi lại t Mr. Smith, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: arethành “is”Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mr. Smith (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. To surprise which made Đáp án: whichthành “that” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. The number of women earning Master’s Degrees have risen sharply in recent years. number earning have risen recent years Đáp án: have risenthành “has risen” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) Bill is often late for class, which makes his teachers angrily. Bill is often for which angrily Đáp án: angrilythành “angry”Giải thích: Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đo thế nào). Dịch: Bill thì thường xuyên đến lớp muộn, điều đó làm cho các giáo viên của cậu ấy tức giận. More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher. more than have failed that the Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”. I clearly remember to tell you about this before. clearly remember to tell about Đáp án: to tellthành “telling” Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì). Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. reaching is to change proceed to Đáp án: isthành “are” Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ….. + V và The number ….. + Vs/es Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists. building ago the ancient popular with Đáp án: buildingthành “built” Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động. I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother. now in winning at the same to Đáp án: tothành “as” Giải thích: the same … as: giống Dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi. Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:Next articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Do you know the girl ……………. Tom is talking to?… Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Thuật ngữ kinh tế Bad Debt Recovery / Thu hồi nợ xấu Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.You _________ your project yet, I suppose. … Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái... - Advertisement - Tin mới nhất Thuật ngữ kinh tế Bad Debt Recovery / Thu hồi nợ xấu Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.You _________ your project yet, I suppose. … Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái... Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.“If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said... Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Load more
Although most species of small birds gather in groups at feeders provided by bird-watchers, the bright red cardinals usually appears alone or with its mate. at cardinals or its Đáp án: itsthành “theirs” Giải thích: chủ ngữ là “the bright red cardinals” (đếm được số nhiều) Dịch: Dù hầu hết những loài chim nhỏ tập trung theo nhóm ở những máng ăn được cung cấp bởi các nhà quan sát., chim giáo chủ đỏ tươi lại t Mr. Smith, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: arethành “is”Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mr. Smith (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. To surprise which made Đáp án: whichthành “that” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. The number of women earning Master’s Degrees have risen sharply in recent years. number earning have risen recent years Đáp án: have risenthành “has risen” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) Bill is often late for class, which makes his teachers angrily. Bill is often for which angrily Đáp án: angrilythành “angry”Giải thích: Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đo thế nào). Dịch: Bill thì thường xuyên đến lớp muộn, điều đó làm cho các giáo viên của cậu ấy tức giận. More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher. more than have failed that the Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”. I clearly remember to tell you about this before. clearly remember to tell about Đáp án: to tellthành “telling” Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì). Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. reaching is to change proceed to Đáp án: isthành “are” Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ….. + V và The number ….. + Vs/es Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists. building ago the ancient popular with Đáp án: buildingthành “built” Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động. I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother. now in winning at the same to Đáp án: tothành “as” Giải thích: the same … as: giống Dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi. Kết quả điểm