spot_img

Credit / Bên Có, Tín Dụng

Credit / Bên Có, Tín Dụng

Niềm tin, xuất phát từ tiếng latinh credito. Một thỏa thuận mà một vật có giá trị – hàng hóa, dịch vụ hay tiền – được đưa ra trao đổi với cam kết sẽ trả lại vào một ngày trong tương lai.

Ngân hàng

1. Bản thỏa thuận của người cho vay tạm ứng tiền, dựa trên dự tính khoản nợ sẽ được trả lại thực sự, hay lấy lại từ vệc thu nợ trước đó, như trong tái tài trợ.

Tín dụng ngân hàng được phân loại theo: laoij người vay, ví dụ tiền vay cho người tiêu dùng (cầm cố, vay mua ô tô, thẻ tín dụng) trái với tiền vay cho doanh nghiệp (mức tín dụng thương mại, vay vốn lưu động); loại thế chấp được cầm cố, nếu có; và các điều khoản hoàn trả nợ. Một vài khoản vay ngân hàng được hoàn trả theo thời biểu cố định, ví dụ, cầm cố 30 năm ; hay các khoản vay khác như khoản vay theo yêu cầu đối với doanh nghiệp mà người cho vay có thể thu hồi bất cứ lúc nào.

2. Được sử dụng vởi các chuyên gia phân tích tín dụng ngân hàng và người cho vay, thay vì người vay hay khoản vay. Một người cho vay có thể nói:” Tôi sẽ chấp nhận tín dụng nếu đó là khoản vay thời hạn bốn năm” hay ” Tôi nghĩ khoản tín dụng đó thì tốt”.

3. Bút toán để chỉ tiền gửi vào tài khoản. trong kế toán, bút toán ghi có thể hiện tăng bên nợ phải trả vốn của chủ sở hữu, và thu nhập, và việc giảm trong tài sản và các chi phí. Ngược với nợ.

Xem ABILITY TO PAY; CLOSED-END CREDIT; CREDICT ENHANCEMENT; CREDIT LINE; CREDIT RATING; CREDIT REPORT; CREDIT RISK; EQUAL CREDIT OPPORTUNITY ACT; EXTENSION AGREEMENT; FAIR CREDIT BILLING ACT; FAIR CREDIT REPORTING ACT; FORBEARANCE; INSTALLMENT CREDIT; LINE OF CREDIT; OPEN-END CREDIT; REGULATION B; REGULATION G; REGULATION T; REGULATION Z; REVOLVING CREDIT; SECURED LOAN; USURY.

Bài liên quan

- Advertisement -spot_img

Tin mới nhất