Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) phần 8 By Anna Chan 15 Tháng sáu, 2024 0 44 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. Bill is often late for class, which makes his teachers angrily. Bill is often for which angrily Đáp án: angrilythành “angry”Giải thích: Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đo thế nào). Dịch: Bill thì thường xuyên đến lớp muộn, điều đó làm cho các giáo viên của cậu ấy tức giận. Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment. Her weigh remarkably receiving Đáp án: weighthành “weight” Giải thích: Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. I can’t go out tonight because I have too many work to do. can’t because too many to do Đáp án: too manythành “too much”Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. reaching is to change proceed to Đáp án: isthành “are” Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ….. + V và The number ….. + Vs/es English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum. English with Literature are national curriculum Đáp án: arethành “is”Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time. will be for has been working like Đáp án: likethành “as” Giải thích: Cấu trúc “work as + nghề nghiệp” (làm nghề gì) The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. the number oxygen its Đáp án: numbersửa thành “amount” Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount” Hardly did he enter the room when all the lights went out. did he enter when the lights went Đáp án: did he enterthành “had he entered” Giải thích: Đảo ngữ với “hardly” là thì quá khứ hoàn thành. “Hardly …. when …..” (vừa làm gì đó thì …). Most bothersome flies belong to the family Sarcophagidae and are popular known as flesh flies because the larvae feed on flesh. belong to popular known because feed on Đáp án: popular knownthành “popularly known” Giải thích: Câu bị động với tobe + adv + Ved. Trong câu này ta hiểu là “được biết đến một cách phổ biến (nổi tiếng). Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp phần 44Next articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ đồng nghĩa nâng cao phần 17 Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Thuật ngữ kinh tế Insolvency Clause / Điều Khoản Không Trả Được Nợ; Điều Khoản Bất Khả Hoàn Trả Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.It is the second time he _______ his job…. - Advertisement - Tin mới nhất Thuật ngữ kinh tế Insolvency Clause / Điều Khoản Không Trả Được Nợ; Điều Khoản Bất Khả Hoàn Trả Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.It is the second time he _______ his job…. Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải... Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Tỉnh nào trồng nhiều cây cảnh nhất nhất tại nước ta? Load more
Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. Bill is often late for class, which makes his teachers angrily. Bill is often for which angrily Đáp án: angrilythành “angry”Giải thích: Cấu trúc make + sb + adj (làm cho ai đo thế nào). Dịch: Bill thì thường xuyên đến lớp muộn, điều đó làm cho các giáo viên của cậu ấy tức giận. Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment. Her weigh remarkably receiving Đáp án: weighthành “weight” Giải thích: Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó đóng vai trò làm chủ ngữ của câu. I can’t go out tonight because I have too many work to do. can’t because too many to do Đáp án: too manythành “too much”Giải thích: “work” là danh từ không đếm được nên ta dùng “much”. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. reaching is to change proceed to Đáp án: isthành “are” Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ….. + V và The number ….. + Vs/es English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum. English with Literature are national curriculum Đáp án: arethành “is”Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time. will be for has been working like Đáp án: likethành “as” Giải thích: Cấu trúc “work as + nghề nghiệp” (làm nghề gì) The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. the number oxygen its Đáp án: numbersửa thành “amount” Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount” Hardly did he enter the room when all the lights went out. did he enter when the lights went Đáp án: did he enterthành “had he entered” Giải thích: Đảo ngữ với “hardly” là thì quá khứ hoàn thành. “Hardly …. when …..” (vừa làm gì đó thì …). Most bothersome flies belong to the family Sarcophagidae and are popular known as flesh flies because the larvae feed on flesh. belong to popular known because feed on Đáp án: popular knownthành “popularly known” Giải thích: Câu bị động với tobe + adv + Ved. Trong câu này ta hiểu là “được biết đến một cách phổ biến (nổi tiếng). Kết quả điểm