When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
-
remind
-
reminded
-
will remind
-
would remind
Đáp án: will remind
Lời giải chi tiết : Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es).
=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.