Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) – Mrs. Stevens, along with her cousins from … By Thuỳ Dung 24 Tháng sáu, 2024 0 54 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. I clearly remember to tell you about this before. clearly remember to tell about Đáp án: to tellthành “telling” Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì). Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up. elder both of them too busy to pick Đáp án: both of themthành “both of whom” Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ. Society uses such human emotions as proud, shame, guilt, and fear to maintain itself. such human proud guilt itself Đáp án: proudthành “pride” Giải thích: Cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng sau có “shame; guilt; fear’ đều là danh từ nên B cũng phải là danh từ. I was very busy lately since the project of designing the new collection started. was since the project the new collection Đáp án: wasthành “have been” Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn. I enjoyed talking to the people with that I met at the party last night. talking the with that at the party Đáp án: with thatthành “with whom” Giải thích: Ta không thể sử dụng “that” thay cho “who, whom, which” khi trước nó là giới từ. Sometimes it takes me about three hours finishing my round. sometimes me hours finishing Đáp án: finishingthành “to finish” Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì) Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. Folklore the telling stories generation Đáp án: thethành “stories telling” Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ . In most countries music songs are deeply personal and deal with themes of love, lonely, and separation. most countries deeply deal with lonely Đáp án: lonelythành “loneliness” Giả thích: Sau giới từ “of” dùng danh từ. Hơn nữa xung quanh đáp án D cũng là 2 danh từ khác là “love và separation” nên D cũng phải là danh từ để đảm bảo sự tương ứng. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents. children hardly between to bring about Đáp án: hardlythành “hard”Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không). Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ đồng nghĩa cơ bản – The government is not prepared to tolerate this si…Next articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – He kept ________ the same thing again and again…. Thuỳ Dung Bài liên quan Thuật ngữ kinh tế Bad Debt Recovery / Thu hồi nợ xấu Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.You _________ your project yet, I suppose. … Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái... - Advertisement - Tin mới nhất Thuật ngữ kinh tế Bad Debt Recovery / Thu hồi nợ xấu Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.You _________ your project yet, I suppose. … Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái... Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.“If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said... Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Load more
Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. I clearly remember to tell you about this before. clearly remember to tell about Đáp án: to tellthành “telling” Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì). Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up. elder both of them too busy to pick Đáp án: both of themthành “both of whom” Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ. Society uses such human emotions as proud, shame, guilt, and fear to maintain itself. such human proud guilt itself Đáp án: proudthành “pride” Giải thích: Cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng sau có “shame; guilt; fear’ đều là danh từ nên B cũng phải là danh từ. I was very busy lately since the project of designing the new collection started. was since the project the new collection Đáp án: wasthành “have been” Giải thích: Hiện tai hoàn thành + since + quá khứ đơn. I enjoyed talking to the people with that I met at the party last night. talking the with that at the party Đáp án: with thatthành “with whom” Giải thích: Ta không thể sử dụng “that” thay cho “who, whom, which” khi trước nó là giới từ. Sometimes it takes me about three hours finishing my round. sometimes me hours finishing Đáp án: finishingthành “to finish” Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì) Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. Folklore the telling stories generation Đáp án: thethành “stories telling” Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ . In most countries music songs are deeply personal and deal with themes of love, lonely, and separation. most countries deeply deal with lonely Đáp án: lonelythành “loneliness” Giả thích: Sau giới từ “of” dùng danh từ. Hơn nữa xung quanh đáp án D cũng là 2 danh từ khác là “love và separation” nên D cũng phải là danh từ để đảm bảo sự tương ứng. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents. children hardly between to bring about Đáp án: hardlythành “hard”Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không). Kết quả điểm