Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) phần 7 By Anna Chan 2 Tháng sáu, 2024 0 39 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) . The telephone rang several times and then stop before I could answer it. times then stop could Đáp án: stopthành “stoppped” Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the Đáp án: the children the rules of the thành “the rules of the game to the children” Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai) Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. . What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population. What we know are from spreading among Đáp án: arethành “is” Giải thích: Chủ ngữ của câu là “What we know …” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is” Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time. unlike can perform their functions in half the time Đáp án: their functionsthành “its functions” Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its” . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows. the don’t their against Đáp án: don’tthành “not to” Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó). Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival. a clay pottery because it their survival Đáp án: a clay potterythành “a pottery clay” Giải thích: “pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó mà phải chuyển thành “a clay pottery” là dụng cụ làm từ đất sét. . United States is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of people. develop based principle people Đáp án: developsửa thành “developing” Giải thích: aim at + N hoặc một cách ngắn gọn là sau giới từ phải là danh từ. After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station. the police unsuccessfully who it to Đáp án: whothành “whom” Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng “whom” Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. industrialized species extinct have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) Higher education in the United States specifically refers to post -secondary institutions, that offer associate degrees, master degrees or Ph.d. degrees or equivalents. specifically refers institutions that or equivalents Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Với mệnh đề chưa dấu phẩy ta không dùng “that” được. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up. elder both of them too busy to pick Đáp án: both of themthành “both of whom” Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ. . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. dogs that trained the loyalty Đáp án: loyaltythành “loyal” Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal. Mrs. Loan, along with her talented students, are going to be on the summer camp to USA. along with talented are going summer Đáp án: are goingthành “is going” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Loan (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents. children hardly between to bring about Đáp án: hardlythành “hard” Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không). Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. Neither has given for the financial market Đáp án: has giventhành “have given” Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have. Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạ Could you tell me how can I get to the city library, please? Could me how can I the Đáp án: how can Ithành “how I can” Giải thích: Thành phần hỏi chính của câu là “Could you tell me” nên phần sau cấu trúc vẫn như một câu khẳng định bình thường. Tenant farmers are those they either rent a farm and work it for themselves or work the farm for the owner and receive payment. they it or the owner Đáp án: theythành “who” Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau. Most bothersome flies belong to the family Sarcophagidae and are popular known as flesh flies because the larvae feed on flesh. belong to popular known because feed on Đáp án: popular knownthành “popularly known” Giải thích: Câu bị động với tobe + adv + Ved. Trong câu này ta hiểu là “được biết đến một cách phổ biến (nổi tiếng). Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class. having finished before it was delivered before Đáp án: it was deliveredthành “he delivered it” Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động). Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp phần 9Next articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) phần 6 Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … - Advertisement - Tin mới nhất Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … Thuật ngữ kinh tế Time Draft / Hối Phiếu Có Kỳ Hạn Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?... Load more
. The telephone rang several times and then stop before I could answer it. times then stop could Đáp án: stopthành “stoppped” Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the Đáp án: the children the rules of the thành “the rules of the game to the children” Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai) Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. . What we know about certain diseases are still not sufficient to prevent them from spreading easily among the population. What we know are from spreading among Đáp án: arethành “is” Giải thích: Chủ ngữ của câu là “What we know …” (ngôi 3 số ít) nên tobe là “is” Unlike the old one, this new copier can perform their functions in half the time. unlike can perform their functions in half the time Đáp án: their functionsthành “its functions” Giải thích: Chủ ngữ là “the new copier” (số ít) nên tính từ sở hữu là “its” . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows. the don’t their against Đáp án: don’tthành “not to” Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó). Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival. a clay pottery because it their survival Đáp án: a clay potterythành “a pottery clay” Giải thích: “pottery” với nghĩa là những cái lọ, thau bằng đất thì là danh từ không đếm được, nên ta không dùng “a” trước đó mà phải chuyển thành “a clay pottery” là dụng cụ làm từ đất sét. . United States is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of people. develop based principle people Đáp án: developsửa thành “developing” Giải thích: aim at + N hoặc một cách ngắn gọn là sau giới từ phải là danh từ. After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station. the police unsuccessfully who it to Đáp án: whothành “whom” Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng “whom” Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. industrialized species extinct have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) Higher education in the United States specifically refers to post -secondary institutions, that offer associate degrees, master degrees or Ph.d. degrees or equivalents. specifically refers institutions that or equivalents Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Với mệnh đề chưa dấu phẩy ta không dùng “that” được. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up. elder both of them too busy to pick Đáp án: both of themthành “both of whom” Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ. . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. dogs that trained the loyalty Đáp án: loyaltythành “loyal” Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal. Mrs. Loan, along with her talented students, are going to be on the summer camp to USA. along with talented are going summer Đáp án: are goingthành “is going” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Loan (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents. children hardly between to bring about Đáp án: hardlythành “hard” Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không). Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. Neither has given for the financial market Đáp án: has giventhành “have given” Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have. Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạ Could you tell me how can I get to the city library, please? Could me how can I the Đáp án: how can Ithành “how I can” Giải thích: Thành phần hỏi chính của câu là “Could you tell me” nên phần sau cấu trúc vẫn như một câu khẳng định bình thường. Tenant farmers are those they either rent a farm and work it for themselves or work the farm for the owner and receive payment. they it or the owner Đáp án: theythành “who” Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau. Most bothersome flies belong to the family Sarcophagidae and are popular known as flesh flies because the larvae feed on flesh. belong to popular known because feed on Đáp án: popular knownthành “popularly known” Giải thích: Câu bị động với tobe + adv + Ved. Trong câu này ta hiểu là “được biết đến một cách phổ biến (nổi tiếng). Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class. having finished before it was delivered before Đáp án: it was deliveredthành “he delivered it” Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động). Kết quả điểm