Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(cơ bản) phần 1 By Anna Chan 29 Tháng năm, 2024 0 37 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(cơ bản) I’m not used to go to school late. I prefer punctuation. I’m not used to go late prefer Đáp án: gothành “going” Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì). English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum. English with Literature are national curriculum Đáp án: arethành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. He is the second person be killed in that way. is the be killed way Đáp án: be killedthành “to be killed” Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved. You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) . Had it not been for you help me, I wouldn’t have succeeded. not you help me wouldn’t succeeded Đáp án: you help methành “your help” Giải thích: Đây là một loại trong cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại III “Had it not been for + N” The teacher together with his students have finished their project on time. The together have their Đáp án: havethành “has” Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”. . United States is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of people. develop based principle people Đáp án: developsửa thành “developing” Giải thích: aim at + N hoặc một cách ngắn gọn là sau giới từ phải là danh từ. By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it. measuring the how is it Đáp án: is itthành “it is” Giải thích: Bộ phận “how …” không phải mục đích chính của câu (là hỏi) mà chỉ đơn thuần là câu miêu tả (nó nóng như thế nào) như một câu khẳng định. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. industrialized species extinct have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) By the time Robert will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft will finish writing most their Đáp án: will finishthành “finishes” Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn). Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã h My father asked me where had I gone the night before. the asked me had I before Đáp án: had Ithành “I had” Giải thích: Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu. Society uses such human emotions as proud, shame, guilt, and fear to maintain itself. such human proud guilt itself Đáp án: proudthành “pride” Giải thích: Cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng sau có “shame; guilt; fear’ đều là danh từ nên B cũng phải là danh từ. There are some people in the government try to improve the lives of poor people. to improve There are lives try Đáp án: trythành “trying” Giải thích: Câu này đáp án D (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động). Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. Folklore the telling stories generation Đáp án: thethành “stories telling” Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ . The telephone rang several times and then stop before I could answer it. times then stop could Đáp án: stopthành “stoppped” Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn-mower and do it. needs cutting let to take Đáp án: to take Giải thích: Cấu trúc have + sb + Vinf (nhờ ai đó làm gì) . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows. the don’t their against Đáp án: don’tthành “not to” Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó). The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing. why hadn’t he done but said nothing Đáp án: hadn’t he donethành “he hadn’t done” Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định. Despite the long history of the rights of property ownership, there have been a great deal of disagreement over what such rights entail. what such rights entail have been Despite a great deal of Đáp án: have beenthành “has been” Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been” There are many reasons why a particular species may become endangering. endangering may a reasons why Đáp án: endangeringthành “endangered” Giải thích: endangered (a) bị nguy hiểm. Câu này ta dùng với nghĩa bị động. Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ đồng nghĩa nâng cao phần 6Next articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(nâng cao) phần 1 Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … Thuật ngữ kinh tế Time Draft / Hối Phiếu Có Kỳ Hạn - Advertisement - Tin mới nhất Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … Thuật ngữ kinh tế Time Draft / Hối Phiếu Có Kỳ Hạn Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?... Thuật ngữ kinh tế Insolvency Clause / Điều Khoản Không Trả Được Nợ; Điều Khoản Bất Khả Hoàn Trả Load more
I’m not used to go to school late. I prefer punctuation. I’m not used to go late prefer Đáp án: gothành “going” Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì). English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum. English with Literature are national curriculum Đáp án: arethành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. He is the second person be killed in that way. is the be killed way Đáp án: be killedthành “to be killed” Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved. You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) . Had it not been for you help me, I wouldn’t have succeeded. not you help me wouldn’t succeeded Đáp án: you help methành “your help” Giải thích: Đây là một loại trong cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại III “Had it not been for + N” The teacher together with his students have finished their project on time. The together have their Đáp án: havethành “has” Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”. . United States is aimed at develop friendly relations among nations based on respect for the principle of equal rights and self-determination of people. develop based principle people Đáp án: developsửa thành “developing” Giải thích: aim at + N hoặc một cách ngắn gọn là sau giới từ phải là danh từ. By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it. measuring the how is it Đáp án: is itthành “it is” Giải thích: Bộ phận “how …” không phải mục đích chính của câu (là hỏi) mà chỉ đơn thuần là câu miêu tả (nó nóng như thế nào) như một câu khẳng định. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. industrialized species extinct have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) By the time Robert will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft will finish writing most their Đáp án: will finishthành “finishes” Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn). Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã h My father asked me where had I gone the night before. the asked me had I before Đáp án: had Ithành “I had” Giải thích: Đây là câu gián tiếp, tường thuật lại nên phần câu hỏi sẽ giống như một câu khẳng định về vị trí các thành phần câu. Society uses such human emotions as proud, shame, guilt, and fear to maintain itself. such human proud guilt itself Đáp án: proudthành “pride” Giải thích: Cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng sau có “shame; guilt; fear’ đều là danh từ nên B cũng phải là danh từ. There are some people in the government try to improve the lives of poor people. to improve There are lives try Đáp án: trythành “trying” Giải thích: Câu này đáp án D (rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động). Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. Folklore the telling stories generation Đáp án: thethành “stories telling” Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ . The telephone rang several times and then stop before I could answer it. times then stop could Đáp án: stopthành “stoppped” Giải thích: Câu này đơn giản ở vị trí của C ta chỉ cần dùng thì quá khứ đơn để phù hợp thì với vế trước. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn-mower and do it. needs cutting let to take Đáp án: to take Giải thích: Cấu trúc have + sb + Vinf (nhờ ai đó làm gì) . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows. the don’t their against Đáp án: don’tthành “not to” Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó). The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing. why hadn’t he done but said nothing Đáp án: hadn’t he donethành “he hadn’t done” Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định. Despite the long history of the rights of property ownership, there have been a great deal of disagreement over what such rights entail. what such rights entail have been Despite a great deal of Đáp án: have beenthành “has been” Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been” There are many reasons why a particular species may become endangering. endangering may a reasons why Đáp án: endangeringthành “endangered” Giải thích: endangered (a) bị nguy hiểm. Câu này ta dùng với nghĩa bị động. Kết quả điểm