Backlog / Tồn đọng
Đây là một dấu hiệu của việc sản phẩm bị ứ đọng đến mức cần phải được giải quyết. Thuật ngữ “tồn đọng” được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực tài chính. Nó có thể ám chỉ đến những đơn đặt hàng của công ty đang trong giai đoạn chờ được thực hiện hoặc một chống giấy tờ tài chính cần được xử lý ví dụ như là giấy tờ liên quan đến các khoản vay. Khi một công ty đại chúng có một lượng tồn dư nhất định nó sẽ là một báo hiệu đối với các cổ đông bởi lẽ các khoản tồn dư này gây một ảnh hưởng nhất định đến lợi nhuận tương lai của công ty do là công ty không có khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường. Một khoản tồn dư thường là thứ mà công ty luôn muốn tránh khỏi.
Năm 2008 khủng hoảng bất động sản tại Hoa Kỳ gây ra tồn đọng tài sản thế chấp mà những người cho vay có một số lượng lớn hàng tồn kho tài sản nhà ở cho thuê mà họ muốn bán và xóa sổ. Do tỷ lệ nhà ở trở thành tài sản thế chấp tăng nhanh hơn so với bình thường, những người cho vay không có khả năng xử lý toàn bộ đống tài sản thế chấp này một cách kịp thời. Một ví dụ khác về một khoản tồn đọng có vấn đề đã xảy ra vào năm 2009 tại Anh Quốc khi một số lượng lớn đơn xin hỗ trợ tài chính cho các trường đại học đã gây ra khoản tồn đọng làm cản trợ một vài quyết định hỗ trợ đáng lẽ ra phải được đưa ra kịp cho năm học mới.