spot_img

Đại học Huế (HU)

Giới thiệu

Đại học Huế (HU) là một trong những trường đại học lớn và lâu đời nhất ở miền Trung Việt Nam. Trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là y học, sư phạm và khoa học tự nhiên. Các ngành mạnh và uy tín nhất của HU bao gồm: Y khoa (Trường Đại học Y Dược), Sư phạm (Trường Đại học Sư phạm) và Khoa học tự nhiên (Trường Đại học Khoa học). Gần đây, Đại học Huế đã lần đầu tiên lọt vào bảng xếp hạng QS World University Rankings 2025, ở vị trí 1201-1400 thế giới. Trong khu vực Đông Nam Á, HU được xếp hạng trong nhóm 351-400 trường đại học tốt nhất và đứng thứ 6 trong các trường đại học Việt Nam.

Tin Tức Mới Nhất

  1. Thay đổi chính trong năm 2025:
  • Áp dụng 6 phương thức tuyển sinh:

    • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)
    • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT
    • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực
    • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp học bạ/điểm thi THPT với điểm thi năng khiếu
    • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
    • Phương thức 6: Xét tuyển theo phương thức riêng của từng đơn vị
  • Thay đổi trong phương thức xét học bạ:

    • Sử dụng kết quả 4 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12)
    • Áp dụng cho một số ngành đào tạo
  • Dự kiến tuyển sinh:

    • Hơn 135 ngành học
    • Chỉ tiêu dao động từ 14.432 – 16.192
    • 9 trường thành viên, 3 khoa trực thuộc và 1 phân hiệu
  • Thay đổi địa chỉ từ 01/01/2025 do sắp xếp đơn vị hành chính

  • Các chính sách mới:

    • Hỗ trợ sinh viên xuất sắc
    • Hỗ trợ sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
    • Cam kết việc làm sau tốt nghiệp ở một số ngành
  • Mở rộng đào tạo từ xa với 6 ngành: Luật, Ngôn ngữ Anh, Kế toán, Quản lý đất đai, Quản lý nhà nước, Quản trị kinh doanh

  • Tổ chức cuộc thi lập trình Hue-ICT Challenge 2025 cho học sinh THPT

Thông Tin Tuyển Sinh

Dựa trên thông tin từ các nguồn chính thức của Đại học Huế trong năm 2025, các phương thức xét tuyển chính cho năm 2025 như sau:

1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét học bạ)

  • Áp dụng cho một số ngành đào tạo
  • Sử dụng điểm trung bình của 4 học kỳ: 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12
  • Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)
  • Điểm làm tròn đến 2 chữ số thập phân

2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

  • Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo
  • Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025
  • Một số ngành yêu cầu kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (ví dụ ngành Y khoa)

3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực

  • Sử dụng kết quả thi của:
    • Đại học Quốc gia TP.HCM
    • Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
    • Trường ĐH Sư phạm TP.HCM
  • Áp dụng cho một số ngành đào tạo cụ thể

4. Xét tuyển kết hợp

  • Sử dụng điểm học bạ hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT
  • Kết hợp với điểm thi năng khiếu do Đại học Huế tổ chức

5. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Dành cho các đối tượng ưu tiên

6. Xét tuyển theo phương thức riêng

  • Do các đơn vị đào tạo trong Đại học Huế quy định
  • Áp dụng cho một số ngành tuyển sinh

Lưu ý:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện cụ thể sẽ được công bố trong Đề án tuyển sinh chính thức.
  • Thí sinh cần theo dõi thông tin chi tiết trên website tuyển sinh của Đại học Huế.

Chương Trình Đào Tạo

Dưới đây là thông tin chi tiết về các chương trình đào tạo và học phí năm 2025 của Đại học Huế:

Trường Đại học Y Dược

Chương trình đào tạo:

  • Y khoa
  • Răng Hàm Mặt
  • Dược học
  • Điều dưỡng
  • Y tế công cộng
  • Kỹ thuật xét nghiệm y học
  • Kỹ thuật hình ảnh y học

Học phí:

  • Y khoa, Răng Hàm Mặt, Dược học: 48.900.000đ/năm
  • Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm, Kỹ thuật hình ảnh: 51.600.000đ/năm
  • Y tế công cộng: 43.950.000đ/năm
  • Tăng khoảng 10% so với năm 2024

Trường Đại học Kinh tế

Chương trình đào tạo:

  • Kế toán
  • Quản trị kinh doanh
  • Marketing
  • Kinh tế
  • Tài chính – Ngân hàng
  • Thương mại điện tử

Học phí:

  • Kế toán, Quản trị kinh doanh, Marketing: 21.700.000đ/năm
  • Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng: 19.100.000đ/năm
  • Thương mại điện tử: 19.100.000đ/năm
  • Tăng 5-7% so với năm 2024

Học bổng:

  • Học bổng Nguyễn Trường Tộ: 200 USD/suất cho sinh viên có thành tích học tập tốt

Trường Đại học Ngoại ngữ

Chương trình đào tạo:

  • Ngôn ngữ Anh
  • Ngôn ngữ Pháp
  • Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Ngôn ngữ Nhật
  • Ngôn ngữ Hàn Quốc

Học phí:

  • Khóa 2021 (K18): 390.000đ/tín chỉ
  • Khóa 2022-2023 (K19-K20): 485.000đ/tín chỉ
  • Khóa 2024 (K21): 520.000đ/tín chỉ
  • Tăng khoảng 7-10% mỗi khóa

Trường Đại học Sư phạm

Chương trình đào tạo:

  • Sư phạm Toán
  • Sư phạm Lý
  • Sư phạm Hóa
  • Sư phạm Sinh
  • Sư phạm Ngữ văn
  • Sư phạm Lịch sử
  • Giáo dục Tiểu học

Học phí:

  • Các ngành sư phạm: Miễn học phí theo chính sách hỗ trợ của nhà nước
  • Các ngành ngoài sư phạm: Khoảng 14-15 triệu đồng/năm

Học bổng:

  • Học bổng cho sinh viên sư phạm có kết quả học tập xuất sắc

Giải thích thuật ngữ:

  • Tín chỉ: Đơn vị học tập, thường tương đương 15 tiết học lý thuyết hoặc 30-45 tiết thực hành
  • Học bổng Nguyễn Trường Tộ: Học bổng tài trợ bởi quỹ VNHELP (tổ chức phi lợi nhuận của người Việt ở Mỹ)
  • Chương trình đào tạo: Nội dung và kế hoạch đào tạo của một ngành học cụ thể

Ngành Học & Lĩnh Vực

Điểm chuẩn năm 2024 của Đại học Huế theo các trường/khoa:

Trường Đại học Sư phạm:

  • Sư phạm Lịch sử: 28,3
  • Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh): 28,2
  • Sư phạm Ngữ văn: 28,1
  • Sư phạm Địa lý: 28,05
  • Sư phạm Hóa học và Sư phạm Sinh học: 28
  • Các ngành sư phạm khác: 24-28,95

Trường Đại học Y Dược:

  • Y khoa: 26,3
  • Răng Hàm Mặt: 25,95
  • Dược học: 24,55
  • Các ngành khác: 15-23,5

Trường Đại học Ngoại ngữ:

  • Sư phạm tiếng Anh: 27,1
  • Sư phạm tiếng Trung Quốc: 26,5
  • Các ngành khác: 15-24,5

Trường Đại học Kinh tế:

  • Marketing: 23
  • Logistics và quản lý chuỗi cung ứng: 22
  • Thương mại điện tử: 21
  • Các ngành khác: 17-19

Trường Đại học Luật: 21 (tất cả các ngành)

Khoa Giáo dục thể chất: 27,1

Các trường/khoa khác:

  • Trường Đại học Khoa học: 15-18
  • Trường Đại học Nông lâm: 15-17,5
  • Trường Du lịch: 17-23
  • Khoa Kỹ thuật và Công nghệ: 15,75-18,2
  • Khoa Quốc tế: 17-23
  • Phân hiệu tại Quảng Trị: 15

Nhìn chung, điểm chuẩn dao động từ 15 đến 28,3. Các ngành sư phạm và y dược có điểm chuẩn cao nhất.

Bài liên quan

- Advertisement -

Tin mới nhất