Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) – It is very difficult for her to prevent him for sm… By Thuỷ Tiên 18 Tháng sáu, 2024 0 34 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house. very for prevent for smoking Đáp án: for smokingGiải thích: Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì) Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class. having finished before it was delivered before Đáp án: it was deliveredthành “he delivered it” Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động). I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday. received can’t find into the might throw Đáp án: might throwthành “might have thrown” Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì) The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing. why hadn’t he done but said nothing Đáp án: hadn’t he donethành “he hadn’t done”Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. in try to learn Had about Đáp án: try to learnthành “have tried to learn”Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành. English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum. English with Literature are national curriculum Đáp án: arethành “is”Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. If you work hard, you would be successful in anything you do. you work would be in anything Đáp án: would besửa thành “will be” Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I (hoàn toàn có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai) và vế kết quả phải dùng tương lai đơn (may/will/can + Vinf) . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. dogs that trained the loyalty Đáp án: loyaltythành “loyal”Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal. After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station. the police unsuccessfully who it to Đáp án: whothành “whom” Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng “whom” Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành Although caffeine is a moderately habit-forming drug, coffee is not regarded as harmfully to the average healthy adult. moderately habit-forming harmfully healthy Đáp án: harmfullythành “harmful” Giải thích: tobe regarded as + adj (được coi trọng như/ là …) Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – The blank space of the paper must be 1.5 inches at…Next articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Tìm từ có trọng âm khác biệt – rl99q60… Thuỷ Tiên Bài liên quan Thuật ngữ kinh tế Insolvency Clause / Điều Khoản Không Trả Được Nợ; Điều Khoản Bất Khả Hoàn Trả Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.It is the second time he _______ his job…. - Advertisement - Tin mới nhất Thuật ngữ kinh tế Insolvency Clause / Điều Khoản Không Trả Được Nợ; Điều Khoản Bất Khả Hoàn Trả Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.It is the second time he _______ his job…. Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Khi điều khiển xe trên đường vòng người lái xe cần phải... Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Tỉnh nào trồng nhiều cây cảnh nhất nhất tại nước ta? Load more
It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house. very for prevent for smoking Đáp án: for smokingGiải thích: Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì) Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class. having finished before it was delivered before Đáp án: it was deliveredthành “he delivered it” Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động). I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday. received can’t find into the might throw Đáp án: might throwthành “might have thrown” Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì) The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing. why hadn’t he done but said nothing Đáp án: hadn’t he donethành “he hadn’t done”Giải thích: Đây là câu tường thuật (gián tiếp) nên ta đảo vị trí S và auxi verb lại như câu khẳng định. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. in try to learn Had about Đáp án: try to learnthành “have tried to learn”Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành. English, together with Literature and Maths, are compulsory subjects in the national curriculum. English with Literature are national curriculum Đáp án: arethành “is”Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là English (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. If you work hard, you would be successful in anything you do. you work would be in anything Đáp án: would besửa thành “will be” Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I (hoàn toàn có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai) và vế kết quả phải dùng tương lai đơn (may/will/can + Vinf) . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. dogs that trained the loyalty Đáp án: loyaltythành “loyal”Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal. After the police had tried unsuccessfully to determine to who the car belonged, they towed it to the station. the police unsuccessfully who it to Đáp án: whothành “whom” Giải thích: Ở đây ta cần một mệnh đề quan hệ thay thế cho chủ từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu, do đó, chúng ta sử dụng “whom” Dịch câu: Sau khi cảnh sát đã cố gắng không thành Although caffeine is a moderately habit-forming drug, coffee is not regarded as harmfully to the average healthy adult. moderately habit-forming harmfully healthy Đáp án: harmfullythành “harmful” Giải thích: tobe regarded as + adj (được coi trọng như/ là …) Kết quả điểm