Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) – It is vitally important that she takes this medication … By Thuỷ Tiên 30 Tháng sáu, 2024 0 33 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) It is vitally important that she takes this medication night and morning. vitally that takes medication Đáp án: takesthành “take” Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0. Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. Many languages used around the world they do not have a form of writing. used around they a form of writing Đáp án: theybỏ “they” Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn. The governor, with his wife and children, are at home watching the election results on TV. his are watching on TV Đáp án: arethành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the governor” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. in try to learn Had about Đáp án: try to learnthành “have tried to learn”Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành. I enjoy reading the article that you told me about it yesterday reading that told it Đáp án: itbỏ “it” Giải thích: Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi. . A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary. long enough complete that imaginary Đáp án: thatsửa thành “which” Giải thích: Đối với mệnh đề chưa dấu phẩy, “that” không thể thay thế “which, who, whom”, và trong câu hỏi này từ được thay thế là “a complete book” nên ta dùng “which”. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, or to flavor, or to fortify foods. may use for preserving to flavor to fortify Đáp án: for preservingthành “to preserve” Giải thích: Đây là kiến thức về sự tuong ứng giữa các bộ phận. Ta thấy đằng sau B đều là toV và chúng có cùng chức năng nên B cũng là toV. Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. Neither has given for the financial market Đáp án: has giventhành “have given”Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have. Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạ Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the Đáp án: the children the rules of the thành “the rules of the game to the children” Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai) Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – “I didn’t take your money” he said to her….Next articleTrắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.The Smiths, _____ house was destroyed in the ex… Thuỷ Tiên Bài liên quan Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.Look at those black clouds. It (rain)________… Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm xe rẽ trái? … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao) – If motorists were to drive carefully, they would have fewer accidents. … - Advertisement - Tin mới nhất Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.Look at those black clouds. It (rain)________… Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm xe rẽ trái? … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao) – If motorists were to drive carefully, they would have fewer accidents. … Thuật ngữ kinh tế Private Carrier / Người Chuyên Chở Tư; Hãng Vận Tải Tư Nhân Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Tỉnh nào có dân số ít nhất miền Nam? Load more
It is vitally important that she takes this medication night and morning. vitally that takes medication Đáp án: takesthành “take” Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0. Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. Many languages used around the world they do not have a form of writing. used around they a form of writing Đáp án: theybỏ “they” Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn. The governor, with his wife and children, are at home watching the election results on TV. his are watching on TV Đáp án: arethành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the governor” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. in try to learn Had about Đáp án: try to learnthành “have tried to learn”Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành. I enjoy reading the article that you told me about it yesterday reading that told it Đáp án: itbỏ “it” Giải thích: Chúng ta đã có “that” thay thế cho “the article” ở phía trước rồi. . A novel is a story long enough to fill a complete book, in that the characters and events are usually imaginary. long enough complete that imaginary Đáp án: thatsửa thành “which” Giải thích: Đối với mệnh đề chưa dấu phẩy, “that” không thể thay thế “which, who, whom”, và trong câu hỏi này từ được thay thế là “a complete book” nên ta dùng “which”. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, or to flavor, or to fortify foods. may use for preserving to flavor to fortify Đáp án: for preservingthành “to preserve” Giải thích: Đây là kiến thức về sự tuong ứng giữa các bộ phận. Ta thấy đằng sau B đều là toV và chúng có cùng chức năng nên B cũng là toV. Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. Neither has given for the financial market Đáp án: has giventhành “have given”Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have. Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạ Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the game. Both Mr. and Mrs. Smith are explaining the children the rules of the Đáp án: the children the rules of the thành “the rules of the game to the children” Giải thích: Cấu trúc “explain st to sb” (giải thích cái gì cho ai) Kết quả điểm