Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) phần 6 By Anna Chan 2 Tháng sáu, 2024 0 41 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. To surprise which made Đáp án: whichthành “that” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, O Henry is the author of many well- known American novels. Regarding as leading figures the novels Đáp án: Regarding assửa thành “regarded as” Giải thích: Câu này thực chất cả 2 vế đều chung một chủ ngữ là “O Henry” nhưng vế 1 đã rút gọn chủ ngữ đi. Vì đây là rút gọn bị động (được tôn kính là ….) nên ta dùng Ved He is the second person be killed in that way. is the be killed way Đáp án: be killedthành “to be killed” Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. reaching is to change proceed to Đáp án: isthành “are” Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ….. + V và The number ….. + Vs/es . Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday. Because she take held Đáp án: Becausethành “because of” Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”. I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday. received can’t find into the might throw Đáp án: might throwthành “might have thrown” Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì) Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate word and remember them. recommendation ought to use to associate word remember them Đáp án: ought to usethành “see” Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. The teacher together with his students have finished their project on time. The together have their Đáp án: havethành “has” Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”. My teacher is very strict and he always makes us to finish all the exercises before leaving school. is strict to finish leaving school Đáp án: to finishthành “finish” Giải thích: make sb + Vinf (làm cho ai đó làm gì) It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs. do time the unemployed some Đáp án: dothành “did” Giải thích: Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì). Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all to join school this good Đáp án: thisthành “which” Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. Dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt. More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher. more than have failed that the Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”. The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. the number oxygen its Đáp án: numbersửa thành “amount” Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount” Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. Folklore the telling stories generation Đáp án: thethành “stories telling” Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) . It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure. is diagnosed treated as early as possible to assure Đáp án: is diagnosedthành “be diagnosed’ Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0. Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food. Optimists believe in future living in a cleaner eat healthier food Đáp án: eat healthier foodthành “eating healthier food” Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving. Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger lad mass known as Eurasia. Generally are regarded vast geography known as Đáp án: vast geographythành “vast geographical” Giải thích: Vị trí của đáp án C ta cần tính từ (vì sau nó là danh từ). Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp phần 7Next articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp phần 9 Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Thuật ngữ kinh tế Bad Debt Recovery / Thu hồi nợ xấu Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.You _________ your project yet, I suppose. … Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái... - Advertisement - Tin mới nhất Thuật ngữ kinh tế Bad Debt Recovery / Thu hồi nợ xấu Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại hoàn thành Tiếng Anh 12 – Choose the best answer.You _________ your project yet, I suppose. … Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Tại ngã ba hoặc ngã tư không có đảo an toàn, người lái... Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.“If you wanted to take my bike, you should have asked me first” said... Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Load more
To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. To surprise which made Đáp án: whichthành “that” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, O Henry is the author of many well- known American novels. Regarding as leading figures the novels Đáp án: Regarding assửa thành “regarded as” Giải thích: Câu này thực chất cả 2 vế đều chung một chủ ngữ là “O Henry” nhưng vế 1 đã rút gọn chủ ngữ đi. Vì đây là rút gọn bị động (được tôn kính là ….) nên ta dùng Ved He is the second person be killed in that way. is the be killed way Đáp án: be killedthành “to be killed” Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. reaching is to change proceed to Đáp án: isthành “are” Giải thích: Để làm được câu này ta phải phân biệt được cách chia động từ với “a number” và ”the number”. A number ….. + V và The number ….. + Vs/es . Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday. Because she take held Đáp án: Becausethành “because of” Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”. I can’t find the letter I received from my boss some days ago. I might throw it into the waste paper bin yesterday. received can’t find into the might throw Đáp án: might throwthành “might have thrown” Giải thích: Cấu trúc dự đoán về quá khứ might + have + VpII (có thể đã làm gì) Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. It is the recommendation of many psychologists that a learner ought to use mental images to associate word and remember them. recommendation ought to use to associate word remember them Đáp án: ought to usethành “see” Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. The teacher together with his students have finished their project on time. The together have their Đáp án: havethành “has” Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”. My teacher is very strict and he always makes us to finish all the exercises before leaving school. is strict to finish leaving school Đáp án: to finishthành “finish” Giải thích: make sb + Vinf (làm cho ai đó làm gì) It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs. do time the unemployed some Đáp án: dothành “did” Giải thích: Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì). Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all to join school this good Đáp án: thisthành “which” Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. Dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt. More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher. more than have failed that the Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”. The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. the number oxygen its Đáp án: numbersửa thành “amount” Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount” Folklore consists of the beliefs, customs, traditions, and telling stories that people pass from generation to generation. Folklore the telling stories generation Đáp án: thethành “stories telling” Giải thích: Đây là kiến thức liên quan đến sự tương đương trong câu. Ta thấy 2 cụm bên trên đều là danh từ, nên cụm cuối cũng phải là danh từ You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) . It is important that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure. is diagnosed treated as early as possible to assure Đáp án: is diagnosedthành “be diagnosed’ Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + adj (important/ essential ..) + that + S + Vinf + 0. Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food. Optimists believe in future living in a cleaner eat healthier food Đáp án: eat healthier foodthành “eating healthier food” Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving. Generally, Europe and Asia are regarded as being distinct continents, but they are simply vast geography divisions of the larger lad mass known as Eurasia. Generally are regarded vast geography known as Đáp án: vast geographythành “vast geographical” Giải thích: Vị trí của đáp án C ta cần tính từ (vì sau nó là danh từ). Kết quả điểm