Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(cơ bản) phần 2 By Anna Chan 30 Tháng năm, 2024 0 42 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(cơ bản) I clearly remember to tell you about this before. clearly remember to tell about Đáp án: to tellthành “telling” Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì). Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi. Many languages used around the world they do not have a form of writing. used around they a form of writing Đáp án: theybỏ “they” Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn-mower and do it. needs cutting let to take Đáp án: to take Giải thích: Cấu trúc have + sb + Vinf (nhờ ai đó làm gì) The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples. well known The meanings to give Đáp án: to givethành “giving” Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là Ving nên sau “and” cũng sẽ là Ving. Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class. having finished before it was delivered before Đáp án: it was deliveredthành “he delivered it” Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động). Despite the long history of the rights of property ownership, there have been a great deal of disagreement over what such rights entail. what such rights entail have been Despite a great deal of Đáp án: have beenthành “has been” Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been” More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher. more than have failed that the Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”. Chemical engineering is based in the principles of physics, chemistry, and mathematics. in principles chemistry mathematics Đáp án: inthành “on” Giải thích: Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì” Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house. very for prevent for smoking Đáp án: for smoking Giải thích: Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì) It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs. do time the unemployed some Đáp án: dothành “did” Giải thích: Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì). . Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday. Because she take held Đáp án: Becausethành “because of” Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up. elder both of them too busy to pick Đáp án: both of themthành “both of whom” Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ. Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located are doing about which to attend the choices Đáp án: are doingthành “are making” Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định. The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. the number oxygen its Đáp án: numbersửa thành “amount” Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount” Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. If you take the train, it would be much more convenient. if the train would be much Đáp án: would bethành “will be” Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ngoài cách đổi trên, ta có thể sửa “would be” thành “can be” hoặc “may be”. You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. Neither has given for the financial market Đáp án: has giventhành “have given” Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have. Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạ The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years. of students attending economics have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ trái nghĩa cơ bản phần 11Next articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ trái nghĩa cơ bản phần 12 Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … - Advertisement - Tin mới nhất Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … Thuật ngữ kinh tế Time Draft / Hối Phiếu Có Kỳ Hạn Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?... Load more
I clearly remember to tell you about this before. clearly remember to tell about Đáp án: to tellthành “telling” Giải thích: Ở đây sự việc đã xảy ra rồi nên ta dùng remember + Ving (nhớ đã làm gì). Dịch: Tôi nhớ rõ là đã nói cho bạn về nó trước đó rồi. Many languages used around the world they do not have a form of writing. used around they a form of writing Đáp án: theybỏ “they” Giải thích: Câu này cả 2 vế đều chung chủ ngữ là “many languages” trong đó vế 1 đã được rút gọn. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn-mower and do it. needs cutting let to take Đáp án: to take Giải thích: Cấu trúc have + sb + Vinf (nhờ ai đó làm gì) The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of words and to give real examples. well known The meanings to give Đáp án: to givethành “giving” Giải thích: Đây là câu hỏi về cấu trúc tương đương. Cụm phía trước “and” là Ving nên sau “and” cũng sẽ là Ving. Having finished his tem paper before the deadline, it was delivered to professor before the class. having finished before it was delivered before Đáp án: it was deliveredthành “he delivered it” Giải thích: Đọc 2 vế ta thấy chúng có chung chủ ngữ do vế 1 đang ở dạng rút gọn chủ động, nên vế 2 chủ ngữ cũng phải chỉ người (chủ động). Despite the long history of the rights of property ownership, there have been a great deal of disagreement over what such rights entail. what such rights entail have been Despite a great deal of Đáp án: have beenthành “has been” Giải thích: Danh từ đằng sau là “a great deal” nên dùng “has been” More than ten students have failed the exam, that surprised the class teacher. more than have failed that the Đáp án: thatthành “which” Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ chưa dấu phẩy ta không dùng “that”. Chemical engineering is based in the principles of physics, chemistry, and mathematics. in principles chemistry mathematics Đáp án: inthành “on” Giải thích: Cụm từ “based on st: dựa trên cái gì” Not everyone realizes that the most largest organ of the human body is the skin. not everyone most largest human is Đáp án: most largestthành “largest” Giải thích: “large” là một tính từ ngắn, khi dùng trong câu so sánh hơn nhất chỉ cần thêm đuôi “-est”. It is very difficult for her to prevent him for smoking in her house. very for prevent for smoking Đáp án: for smoking Giải thích: Cấu trúc: prevent sb from Ving (ngăn cản ai làm gì) It is time the government do something to help the unemployed to find some jobs. do time the unemployed some Đáp án: dothành “did” Giải thích: Cấu trúc “It + be + (high) time + S + QKĐ/ QKHT” (Đã đến lúc ai đó cần làm gì). . Because her sickness she didn’t take part in the English competition held in Sunday. Because she take held Đáp án: Becausethành “because of” Giải thích: Because + mệnh đề và because of + N. Trong câu này sau because là “her sickness” (danh từ) nên ta thay A bằng because of hoặc một cách khác là “due to”. My elder sisters, both of them were doctors, said they were too busy to pick me up. elder both of them too busy to pick Đáp án: both of themthành “both of whom” Giải thích: Vị trí của B ta cần trạng từ quan hệ (thay thế tân ngữ) để đặt trong mệnh đề quan hệ. Foreign students who are doing a decision about which school to attend may not know exactly where the choices are located are doing about which to attend the choices Đáp án: are doingthành “are making” Giải thích: make a decision (v) đưa ra quyết định. Đây là cụm từ cố định. The earth is the only planet with a large number of oxygen in its atmosphere. the number oxygen its Đáp án: numbersửa thành “amount” Giải thích: The amount of + danh từ không đếm được. The number of + danh từ đếm được Trong câu hỏi này, danh từ đằng sau là “oxygen” không đếm được nên ta dùng “amount” Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam. with her cousins are to attend Đáp án: aresửa thành “is” Giải thích: Cấu trúc S1 + along with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là Mrs. Stevens (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “is”. If you take the train, it would be much more convenient. if the train would be much Đáp án: would bethành “will be” Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ngoài cách đổi trên, ta có thể sửa “would be” thành “can be” hoặc “may be”. You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the financial market last week. Neither has given for the financial market Đáp án: has giventhành “have given” Giải thích: Neither S1 nor S2 động từ được chia theo S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have. Dịch: Cả Bộ trưởng và các đồng nghiệp của ông đều không đưa ra lời giải thích cho sự hỗn loạ The number of students attending universities to study economics have increased steadily in the last few years. of students attending economics have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) Kết quả điểm