spot_img

Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – That draught is too much for my horse to pull….


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản)

Were it not for the money, this job wouldn’t be worthwhile

  • This job offers a poor salary.

  • This job is rewarding at all.

  • The only thing that makes this job worthwhile is the money.

  • Although the salary is poor, the job is worthwhile.


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản)

The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.

  • The girl who is talking to a man with a ponytail is my friend.

  • The girl, whom a man with a ponytail is talking to, is my friend.

  • My friend is the girl, who is talking to a man with a ponytail.

  • The girl, who is talking to a man with a ponytail, is my friend.


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản)

He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.

  • It was his determination to pursue personal goals, not talent, that contributed to his success.

  • In addition to his determination, his talent ensured his success in pursing his goals.

  • His success lay in his natural ability, not his determination to pursue personal goals.

  • His determination to pursue personal goals made him successful and talented.


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản)

A waitress served us. She was very impolite and impatient.

  • A waitress that served us was very impolite and impatient .

  • A waitress, which served us, was very impolite and impatient.

  • A waitress, that served us, was very impolite and impatient.

  • A waitress, whom served us, was very impolite and impatient.


Đánh giá năng lực xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024 môn Lịch sử

Sự hình thành của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt nào sau đây so với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  • Bị chi phối bởi tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.

  • Mong muốn hạn chế sự chi phối của các nước lớn từ bên ngoài.

  • Do nhu cầu hợp tác giữa các nước trở nên cấp thiết.

  • Được hình thành từ các nước tư bản có trình độ phát triển.


Đánh giá năng lực xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024 môn Lịch sử

Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng tăng cường mối quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN vì

  • Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật hết thời hạn.

  • muốn mở rộng ảnh hưởng ra châu Á.

  • Nhật Bản đã vươn lên vị trí số một thế giới.

  • Chiến tranh lạnh đã kết thúc ở châu Á.


Đánh giá năng lực xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024 môn Lịch sử

Hình thức đấu tranh của Cách mạng Cuba (1959) có nét tương đồng nào so với Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?

  • Sử dụng đấu tranh vũ trang.

  • Chỉ sử dụng duy nhất đấu tranh chính trị.

  • Đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.

  • Coi trọng đấu tranh ngoại giao.


Đánh giá năng lực xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024 môn Lịch sử

Trước khi Đảng Cộng sản Đông Dương ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước (13 – 8 – 1945), một số địa phương đã phát động nhân dân khởi nghĩa là do

  • vận dụng linh hoạt chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

  • quân phiệt Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện trên sóng phát thanh.

  • biết tin Hồng quân Liên Xô bắt đầu tuyên chiến với đạo quân Quan Đông của Nhật Bản. D. quân Nhật và tay sai ở các địa phương không dám chống cự, mất tinh thần chiến đấu.


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao)

Some body cleans the room every day

  • The room every day is cleaned

  • The room is every day cleaned

  • The room is cleaned every day

  • The room is cleaned by somebody every day


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao)

People say that he is the most experienced teacher of English.

  • He is said to be the most experienced teacher of English.

  • He is said the most experienced teacher of English.

  • He is to be said the most experienced teacher of English.

  • That he is the most experienced teacher of English is said by people.


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao)

Due to unforeseen circumstances, our group’s scheduled visit to the museum has been called off.

  • The trip to the museum that we’d planned is now cancelled because something unexpected has happened.

  • Something happened at the museum, so they cancelled our visit.

  • We are no longer going to the museum because there is no time our schedule.

  • We can’t go to see the museum at the arranged time because it will be closed.


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao)

. “Why don’t you join us for our next class reunion?” Mary said to me.

  • Mary insisted on my joining them for the next class reunion.

  • Mary cordially invited me to join them for the next class reunion.

  • Mary strongly urged me to join them for the next class reunion.

  • Mary advised me not to join them for the next class reunion.


Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 12

Choose the best answer.

I ________  my knife to someone, but I can’t remember who was now.

  • lended

  • have lent

  • lent

  • lend


Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 12

Choose the best answer.

What time _________ home for school yesterday?

  • did you leave

  • you left

  • did you left

  • left you


Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 12

Choose the best answer.

We _______ around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.

  • drove

  • drive

  • were driving

  • driven


Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn Tiếng Anh 12

Choose the best answer.

My father _______ a new car two days ago.

  • has bought

  • buys

  • bought

  • buy


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ trái nghĩa cơ bản

That draught is too much for my horse to pull.

  • take

  • lay

  • raise

  • push


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ trái nghĩa cơ bản

Rapid run-off would cause frequent floods and leave little water during fry seasons.

  • sometimes

  • unusual

  • irregular

  • little


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ trái nghĩa cơ bản

With the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times.

  • fall

  • lose

  • upset

  • defeat


Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ trái nghĩa cơ bản

Mr. Smith’s new neighbors appear to be very friendly.

  • amicable

  • inapplicable

  • hostile

  • futile

Bài liên quan

- Advertisement -spot_img

Tin mới nhất