Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(cơ bản) phần 4 By Anna Chan 31 Tháng năm, 2024 0 42 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(cơ bản) The director, as well as his wife and two children, were injured in the accident. the well were in Đáp án: werethành “was” Giải thích: Cấu trúc S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the director” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “was”. To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. To surprise which made Đáp án: whichthành “that” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food. Optimists believe in future living in a cleaner eat healthier food Đáp án: eat healthier foodthành “eating healthier food” Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving. Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all to join school this good Đáp án: thisthành “which” Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. Dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt. Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists. building ago the ancient popular with Đáp án: buildingthành “built” Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. in try to learn Had about Đáp án: try to learnthành “have tried to learn” Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành. . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows. the don’t their against Đáp án: don’tthành “not to” Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó). If you take the train, it would be much more convenient. if the train would be much Đáp án: would bethành “will be” Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ngoài cách đổi trên, ta có thể sửa “would be” thành “can be” hoặc “may be”. I’m not used to go to school late. I prefer punctuation. I’m not used to go late prefer Đáp án: gothành “going” Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì). By the time Robert will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft will finish writing most their Đáp án: will finishthành “finishes” Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn). Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã h Tenant farmers are those they either rent a farm and work it for themselves or work the farm for the owner and receive payment. they it or the owner Đáp án: theythành “who” Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau. Tom said that he was trying to carry out some campaigns to protect environment and will encourage others to do so. he was trying some campaigns will Đáp án: willthành “would” Giải thích: Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (Tom said that) nên đằng sau ta phải lùi thì. There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another. There are of comparing those another Đáp án: thosethành “that” Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. industrialized species extinct have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. dogs that trained the loyalty Đáp án: loyaltythành “loyal” Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents. children hardly between to bring about Đáp án: hardlythành “hard” Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không). You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) The harder he tried, the worst he danced before the large audience. before the worst tried Đáp án: worstthành “worse” Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn. He is the second person be killed in that way. is the be killed way Đáp án: be killedthành “to be killed” Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved. Neither of the men arresting as terrorists would reveal information about his group. neither arresting would reveal his group Đáp án: arrestingthành “arrested” Giải thích: Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved) Dịch: Không ai trong số những người đàn ông bị bắt giữ vì khủng bố tiết lộ thông tin về nhóm củ Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(nâng cao) phần 2Next articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai(nâng cao) phần 3 Anna Chanhttps://eblogvn.com Bài liên quan Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … - Advertisement - Tin mới nhất Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Dòng họ nào nhiều trạng nguyên nhất lịch sử Việt Nam? Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Mrs. Stevens, along with her cousins from Canada, are planning to attend the firework display in Da Nang, Vietnam…. Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (nâng cao) – We have been making prepare for our final exammination for two months … Thuật ngữ kinh tế Time Draft / Hối Phiếu Có Kỳ Hạn Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ trái?... Load more
The director, as well as his wife and two children, were injured in the accident. the well were in Đáp án: werethành “was” Giải thích: Cấu trúc S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the director” (ngôi 3 số ít) nên động từ tobe là “was”. To everyone’s surprise, it wasn’t in Bristol which he made his fortune, although that’s where he was born. To surprise which made Đáp án: whichthành “that” Giải thích: Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that…. Dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không phải nơi ông trở nên giàu có, mặc dù đó là nơi ông sinh ra. Optimists believe that in future we will be living in a cleaner environment, breathing fresher air and eat healthier food. Optimists believe in future living in a cleaner eat healthier food Đáp án: eat healthier foodthành “eating healthier food” Giải thích: Đây là dạng cấu trúc tương đương. Ta thấy đằng trước D là 2 Ving (living và breathing) nên D cũng phải là Ving. Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all to join school this good Đáp án: thisthành “which” Giải thích: Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”. Dịch: Thomas từ chối tham gia đội bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt. Building thousands of years ago, the ancient palace is popular with modern tourists. building ago the ancient popular with Đáp án: buildingthành “built” Giải thích: Chủ ngữ của cả câu là “the ancient palace” nên vế 1 sẽ là dạng rút gọn bị động. Had I been interested in that subject, I would try to learn more about it. in try to learn Had about Đáp án: try to learnthành “have tried to learn” Giải thích: Dựa vào vế trái suy ra đây là câu điều kiện loại III đảo ngữ nên vế kết quả là tương lai hoàn thành. . The shopkeeper warned the boys don’t learn their bicycles against his windows. the don’t their against Đáp án: don’tthành “not to” Giải thích: warn sb + not to V (cảnh báo ai đừng làm gì đó). If you take the train, it would be much more convenient. if the train would be much Đáp án: would bethành “will be” Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I vì giải định hoàn toàn có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ngoài cách đổi trên, ta có thể sửa “would be” thành “can be” hoặc “may be”. I’m not used to go to school late. I prefer punctuation. I’m not used to go late prefer Đáp án: gothành “going” Giải thích: be used to + Ving (quen với việc làm gì). By the time Robert will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft will finish writing most their Đáp án: will finishthành “finishes” Giải thích: By the time + hiện tại đơn, tương lai (đơn/ hoàn thành/ tiếp diễn). Câu này dịch như sau: Đến khi Robert hoàn thành bản thảo đầu tiên thì hầu hết những học sinh khác đã h Tenant farmers are those they either rent a farm and work it for themselves or work the farm for the owner and receive payment. they it or the owner Đáp án: theythành “who” Giải thích: Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho “tenant farmers” (chỉ người) và đóng vai trò là chủ ngữ của vế đằng sau. Tom said that he was trying to carry out some campaigns to protect environment and will encourage others to do so. he was trying some campaigns will Đáp án: willthành “would” Giải thích: Ngay từ đầu câu đã có dấu hiệu của câu gián tiếp (Tom said that) nên đằng sau ta phải lùi thì. There are many different ways of comparing the culture of one nation with those of another. There are of comparing those another Đáp án: thosethành “that” Giải thích: Ở đây đáp án C được sử dụng thay thế cho “culture” nên dùng “that” vì không đếm được. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that have become extinct have increased. industrialized species extinct have Đáp án: havethành “has” Giải thích: The number of + V (chia theo số ít – he, she, it) và A number of + V (chia theo số nhiều – they, we …) . Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm. dogs that trained the loyalty Đáp án: loyaltythành “loyal” Giải thích: Sau “must be” là tính từ hoặc Ving hoặc Ved. Hơn nữa đằng sau đáp án D là 2 tính từ khác (intelligent and calm) nên ta dùng loyal. The two children tried as hardly as they could to bring about a reconciliation between their parents. children hardly between to bring about Đáp án: hardlythành “hard” Giải thích: Dựa vào mặt nghĩa, ta cần phân biệt hard (chăm chỉ) và hardly (hầu như không). You shouldn’t criticize him in front of his friends. It was insensitive of you. shouldn’t criticize him in front of it insensitive Đáp án: shouldn’t criticizethành “shouldn’t have criticized” Giải thích: should not + have + VpII (đáng nhẽ đã không nên làm gì trong quá khứ) The harder he tried, the worst he danced before the large audience. before the worst tried Đáp án: worstthành “worse” Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn. He is the second person be killed in that way. is the be killed way Đáp án: be killedthành “to be killed” Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ với số thứ tự (first, second, last …) ta dùng to V. hơn nữa, đây là câu bị động nên ta dùng to Ved. Neither of the men arresting as terrorists would reveal information about his group. neither arresting would reveal his group Đáp án: arrestingthành “arrested” Giải thích: Vị trí của B là rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng trong trường hợp này ta phải dùng dạng bị động (Ved) Dịch: Không ai trong số những người đàn ông bị bắt giữ vì khủng bố tiết lộ thông tin về nhóm củ Kết quả điểm