Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – You ask such a question because you didn’t pay enough attention…. By Thuỳ Dung 14 Tháng bảy, 2024 0 43 FacebookTwitterPinterestWhatsApp Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Choose the best answer. The reason _______ I phoned him was to invite him to my party. what whose why which Đáp án: whyLời giải chi tiết : Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”: => The reason why I phoned him was to invite him to my party.Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc. Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Choose the best answer. I need to find a painting ____ will match the rest of my room. whose whom who which Đáp án: whichLời giải chi tiết : Danh từ “a painting” (bức vẽ) chỉ vậtSau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.=> I need to find a painting which will match the rest of my room.Tạm dịch: Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng. Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. much to become he has whoever Đáp án: whoever Lời giải chi tiết : Giải thích:who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)Thay whoever => who=> It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American. Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ. Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Choose the best answer. She is the only student who gets the best mark in my class. => She is the only student __________ the best mark in my class. whom getting gets to get get Đáp án: to getLời giải chi tiết : – Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động– Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”She is the only student who gets the best mark in my class.=> She is the only student to get the best mark in my class.Tạm dịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – q4osk7na Insect Language Listen Receive Đáp án: Receive Đáp án A, B danh từ 2 âm tiết trọng âm thứ nhấtĐáp án C /ˈlɪs.ən/Đáp án D động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2 Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – yczmxoba Regret Selfish Purpose Preface Đáp án: Regret Đáp án A động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2 Đáp án B, C, D danh từ, tính từ 2 âm tiết trọng âm thứ nhất Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – di00ck7n Incapable Unselfish Attraction Humorous Đáp án: Humorous Các tiền tối in-, un- và hậu tố -ous không nhận trọng âm, nên ta xét nguyên thể các từ này.Đáp án A, B, C trọng âm thứ 2, đáp án D trọng âm thứ nhất. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – 732tyob6 Politics Deposit Conception Occasion Đáp án: PoliticsĐáp án A /ˈpɒl.ə.tɪks/Đáp án B /dɪˈpɒz.ɪt/Đáp án C, D trọng âm thứ 2 do có kết thúc –ion trọng âm rơi vào trước nó Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. While he was doing homework, his sister _______(learn) English. didn’t learned was being learned learned was learning Đáp án: was learningLời giải chi tiết : Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.Công thức: while + S was/were + V-ing, S was/were + V-ing=> While he was doing homework, his sister was learning English.Tạm dịch: Trong khi anh ấy đang làm bài tập về nhà thì chị gái anh ấy đang học tiếng Anh. Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. The car _________(not/stop) as we ____________(cross) the road. wasn’t stopping/crossed wasn’t stopping/were crossing didn’t stop/crossed didn’t stop/ were crossing Đáp án: didn’t stop/ were crossingLời giải chi tiết : Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.Công thức: S + Ved/ V2 as S was/were + V-ing=> The car did not stop as we were crossing the road.Tạm dịch: Chiếc ô tô vẫn không dừng khi chúng tôi đang băng qua đường Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. What________ (you/do) at 8 p.m yesterday? did you do were you doing do you do have you done Đáp án: were you doingLời giải chi tiết : Dấu hiệu: Trạng từ “at 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.=> What were you doing at 8 p.m yesterday?Tạm dịch: Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua? Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. At this time last year, my sister ______ a new car. would buy was buying bought had bought Đáp án: was buyingLời giải chi tiết : Trạng từ: “At this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.Công thức: S was/were + V-ing=> At this time last year, my sister was buying a new car.Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, chị gái của tôi đang mua 1 chiếc ô tô mới Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Sometimes it takes me about three hours finishing my round. sometimes me hours finishing Đáp án: finishingthành “to finish” Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì) Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they? have people done caused in central haven’t they Đáp án: haven’t theythành “have they” Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạn Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) The harder he tried, the worst he danced before the large audience . worst the before tried Đáp án: worstthành “worse” Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) It is recommended that people to take regular exercise. recommended people to take exercise Đáp án: to takethành “take” Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. Trong câu hỏi này không hỏi cấu trúc với danh từ nhưng là cấu trúc động từ của nó (recommended). Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) You ask such a question because you didn’t pay enough attention. Had it not been for your attention, you wouldn’t ask such a question. Had it not been for your inattention, you wouldn’t ask such a question. Had you paid enough attention, you wouldn’t have asked such a question. Had you not paid enough attention, you wouldn’t ask such a question. Đáp án: Had it not been for your inattention, you wouldn’t ask such a question.Giải thích: Đáp án B Dịch câu: Bạn hỏi một câu hỏi như vậy bởi vì bạn đã không chú ý đủ. = B. Nếu không vì sự thiếu chú ý của bạn, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) No matter how hard Fred tried to lose weight, he did not succeed. However hard Fred tried, he could not lose weight. Fred tried very hard to lose weight and succeeded. It was hard for Fred to lose weight because he never succeeded. It did not matter whether Fred could lose weight. Đáp án: However hard Fred tried, he could not lose weight.Giải thích: Đáp án A Dịch nghĩa: Dù Fred có cố gắng giảm cân như thế nào, anh ấy không thành công. A. Dù Fred cố gắng như thế nào, anh ấy không thể giảm cân. B. Fred rất cố gắng giảm cân và thành công. C. Rất khó để Fred giảm cần vì anh ấy không bao giờ thành công. D. Không ảnh hưởng gì nếu Fred có thể giảm cân Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) He can hardly understand this matter because he is too young. This matter is too hard to understand. Hardly can he understand this matter because he is too young. The matter is difficult but he can understand it. He is young but he can understand this matter. Đáp án: Hardly can he understand this matter because he is too young.Giải thích: Dịch nghĩa: Anh ấy khó có thể hiểu được vấn đề này bởi vì anh ấy quá trẻ. A. Vấn đề này quá khó để hiểu. B. Khó có thể khiến anh ấy hiểu vấn đề này vì anh ấy quá trẻ. C. Vấn đề này quá khó nhưng anh ấy có thể hiểu nó. D. Anh ấy trẻ nhưng anh ấy có thể hiểu vấn đề này Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) She had only just begun to speak when people started interrupting. She hardly had begun to speak when people started interrupting. Hardly she had begun to speak when people started interrupting. Hardly had she begun to speak when people started interrupting. She hadn’t begun to speak when people started interrupting. Đáp án: Hardly had she begun to speak when people started interrupting.Giải thích: Đáp án C Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she. Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang. Kết quả điểm Tagstiếng anhtrắc nghiệm Share FacebookTwitterPinterestWhatsApp Previous articleTrắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Tìm từ có phát âm khác biệt – cmvafk43…Next articleTrắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ đồng nghĩa cơ bản – He was asked to account for his presence at the scene of crime. … Thuỳ Dung Bài liên quan Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.Look at those black clouds. It (rain)________… Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm xe rẽ trái? … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao) – If motorists were to drive carefully, they would have fewer accidents. … - Advertisement - Tin mới nhất Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh tổng hợp – Choose the best answer.Look at those black clouds. It (rain)________… Trắc nghiệm thi bằng lái xe máy 30 câu trắc nghiệm thi bằng lái xe máy: – Biển nào cấm xe rẽ trái? … Trắc nghiệm tiếng Anh Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (nâng cao) – If motorists were to drive carefully, they would have fewer accidents. … Thuật ngữ kinh tế Private Carrier / Người Chuyên Chở Tư; Hãng Vận Tải Tư Nhân Trắc nghiệm kiến thức chung Trắc nghiệm: Tỉnh nào có dân số ít nhất miền Nam? Load more
Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Choose the best answer. The reason _______ I phoned him was to invite him to my party. what whose why which Đáp án: whyLời giải chi tiết : Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”: => The reason why I phoned him was to invite him to my party.Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc. Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Choose the best answer. I need to find a painting ____ will match the rest of my room. whose whom who which Đáp án: whichLời giải chi tiết : Danh từ “a painting” (bức vẽ) chỉ vậtSau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.=> I need to find a painting which will match the rest of my room.Tạm dịch: Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng. Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D) It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative whoever is already an American. much to become he has whoever Đáp án: whoever Lời giải chi tiết : Giải thích:who là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ chỉ người trước đó (a close relative)Thay whoever => who=> It is much easier for a foreigner to become an American citizen if he has a close relative who is already an American. Tạm dịch: Một người nước ngoài trở thành 1 công dân Mĩ dễ dàng hơn nếu anh ta có 1 người thân thiết là người Mĩ. Trắc nghiệm Ngữ pháp Mệnh đề quan hệ Tiếng Anh 12 Choose the best answer. She is the only student who gets the best mark in my class. => She is the only student __________ the best mark in my class. whom getting gets to get get Đáp án: to getLời giải chi tiết : – Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động– Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the only” bổ nghĩa=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”She is the only student who gets the best mark in my class.=> She is the only student to get the best mark in my class.Tạm dịch: Cô ấy là học sinh duy nhất đạt điểm cao nhất trong lớp tôi. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – q4osk7na Insect Language Listen Receive Đáp án: Receive Đáp án A, B danh từ 2 âm tiết trọng âm thứ nhấtĐáp án C /ˈlɪs.ən/Đáp án D động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2 Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – yczmxoba Regret Selfish Purpose Preface Đáp án: Regret Đáp án A động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2 Đáp án B, C, D danh từ, tính từ 2 âm tiết trọng âm thứ nhất Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – di00ck7n Incapable Unselfish Attraction Humorous Đáp án: Humorous Các tiền tối in-, un- và hậu tố -ous không nhận trọng âm, nên ta xét nguyên thể các từ này.Đáp án A, B, C trọng âm thứ 2, đáp án D trọng âm thứ nhất. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm từ có trọng âm khác (cơ bản) Tìm từ có trọng âm khác biệt – 732tyob6 Politics Deposit Conception Occasion Đáp án: PoliticsĐáp án A /ˈpɒl.ə.tɪks/Đáp án B /dɪˈpɒz.ɪt/Đáp án C, D trọng âm thứ 2 do có kết thúc –ion trọng âm rơi vào trước nó Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. While he was doing homework, his sister _______(learn) English. didn’t learned was being learned learned was learning Đáp án: was learningLời giải chi tiết : Câu diễn tả hai hành động xảy ra song song trong quá khứ.Công thức: while + S was/were + V-ing, S was/were + V-ing=> While he was doing homework, his sister was learning English.Tạm dịch: Trong khi anh ấy đang làm bài tập về nhà thì chị gái anh ấy đang học tiếng Anh. Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. The car _________(not/stop) as we ____________(cross) the road. wasn’t stopping/crossed wasn’t stopping/were crossing didn’t stop/crossed didn’t stop/ were crossing Đáp án: didn’t stop/ were crossingLời giải chi tiết : Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.Công thức: S + Ved/ V2 as S was/were + V-ing=> The car did not stop as we were crossing the road.Tạm dịch: Chiếc ô tô vẫn không dừng khi chúng tôi đang băng qua đường Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. What________ (you/do) at 8 p.m yesterday? did you do were you doing do you do have you done Đáp án: were you doingLời giải chi tiết : Dấu hiệu: Trạng từ “at 8 p.m yesterday” (vào lúc 8h tối qua) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.=> What were you doing at 8 p.m yesterday?Tạm dịch: Bạn đang làm gì lúc 8 giờ tối hôm qua? Trắc nghiệm Ngữ pháp Quá khứ tiếp diễn Tiếng Anh 12 Choose the best answer. At this time last year, my sister ______ a new car. would buy was buying bought had bought Đáp án: was buyingLời giải chi tiết : Trạng từ: “At this time last year” (vào thời điểm này năm ngoái) => Dùng thì quá khứ tiếp diễn.Công thức: S was/were + V-ing=> At this time last year, my sister was buying a new car.Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, chị gái của tôi đang mua 1 chiếc ô tô mới Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Sometimes it takes me about three hours finishing my round. sometimes me hours finishing Đáp án: finishingthành “to finish” Giải thích: It takes/ took + O + to V (tốn bao nhiêu thời gian làm gì) Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) Little have people done to alleviate the sea pollution caused by the factories in central Vietnam, haven’t they? have people done caused in central haven’t they Đáp án: haven’t theythành “have they” Giải thích: Nếu nhìn qua thì ta sẽ thấy câu này không có lỗi sai, nhưng thực ra vế 1 có “little” (hầu như không) nên bản chất nó là câu phủ định, vậy phần câu hỏi đuôi phải dùng dạn Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) The harder he tried, the worst he danced before the large audience . worst the before tried Đáp án: worstthành “worse” Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng …. càng” như sau: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm lỗi sai (cơ bản) It is recommended that people to take regular exercise. recommended people to take exercise Đáp án: to takethành “take” Giải thích: Cấu trúc câu giả định: It + be + n (recommendation, importance …) + that + S + Vinf. Trong câu hỏi này không hỏi cấu trúc với danh từ nhưng là cấu trúc động từ của nó (recommended). Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) You ask such a question because you didn’t pay enough attention. Had it not been for your attention, you wouldn’t ask such a question. Had it not been for your inattention, you wouldn’t ask such a question. Had you paid enough attention, you wouldn’t have asked such a question. Had you not paid enough attention, you wouldn’t ask such a question. Đáp án: Had it not been for your inattention, you wouldn’t ask such a question.Giải thích: Đáp án B Dịch câu: Bạn hỏi một câu hỏi như vậy bởi vì bạn đã không chú ý đủ. = B. Nếu không vì sự thiếu chú ý của bạn, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy. Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) No matter how hard Fred tried to lose weight, he did not succeed. However hard Fred tried, he could not lose weight. Fred tried very hard to lose weight and succeeded. It was hard for Fred to lose weight because he never succeeded. It did not matter whether Fred could lose weight. Đáp án: However hard Fred tried, he could not lose weight.Giải thích: Đáp án A Dịch nghĩa: Dù Fred có cố gắng giảm cân như thế nào, anh ấy không thành công. A. Dù Fred cố gắng như thế nào, anh ấy không thể giảm cân. B. Fred rất cố gắng giảm cân và thành công. C. Rất khó để Fred giảm cần vì anh ấy không bao giờ thành công. D. Không ảnh hưởng gì nếu Fred có thể giảm cân Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) He can hardly understand this matter because he is too young. This matter is too hard to understand. Hardly can he understand this matter because he is too young. The matter is difficult but he can understand it. He is young but he can understand this matter. Đáp án: Hardly can he understand this matter because he is too young.Giải thích: Dịch nghĩa: Anh ấy khó có thể hiểu được vấn đề này bởi vì anh ấy quá trẻ. A. Vấn đề này quá khó để hiểu. B. Khó có thể khiến anh ấy hiểu vấn đề này vì anh ấy quá trẻ. C. Vấn đề này quá khó nhưng anh ấy có thể hiểu nó. D. Anh ấy trẻ nhưng anh ấy có thể hiểu vấn đề này Trắc nghiệm tiếng anh: Tìm câu cận nghĩa (cơ bản) She had only just begun to speak when people started interrupting. She hardly had begun to speak when people started interrupting. Hardly she had begun to speak when people started interrupting. Hardly had she begun to speak when people started interrupting. She hadn’t begun to speak when people started interrupting. Đáp án: Hardly had she begun to speak when people started interrupting.Giải thích: Đáp án C Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Hardly + trợ động từ + S + V when S + V: Ngay sau khi … thì Không chọn đáp án B vì không đảo had lên trước chủ ngữ she. Dịch nghĩa: Cô ấy chỉ mới bắt đầu nói khi mọi người bắt đầu xen ngang. Kết quả điểm